Bài 3
HÌNH THANG CÂN
–o0o–
1. Định nghĩa :
Tứ giác ABCD Hình thang cân ta có :2. Tính chất :
Định lí 1 :
Trong Hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
Tứ giác ABCD (AB // DC) Hình thang cân ta có :hai cạnh bên :AD = BC.
Định lí 2 :
Trong Hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
Tứ giác ABCD (AB // DC) Hình thang cân ta có :hai đường chéo : AC = BD.
3. Dấu hiệu nhận biết :
- Hình thang có hai góc kề một cạnh đấy bằng nhau là Hình thang cân.
BÀI TẬP SGK
BÀI 12 /T74 : Cho Hình thang cân ABCD (AB // DC, AB < DC). Kẻ các đường cao AE, BF. chứng minh rằng : DE = CF.ABCD (AB // DC) LÀ Hình thang cân ta có :
; AD = BC
Xét Δ AED và Δ BFC ta có :
(cmt)
AD = BC (cmt)
= > Δ AED = Δ BFC (cạnh huyền – góc nhọn)= > DE = CF
BÀI 13 TRANG 74 :
Chứng minh : EC = ED và AE = EB
hình thanh cân ABCD, ta được :
AD = BC; AC = BD
Xét ΔADC và ΔBDC ta có :
DC cạnh chung.
AD = BC; AC = BD (cmt)
=> ΔADC = ΔBDC (c -c -c)=> (góc tương ứng)
=> ΔDEC cân tại E
=> EC = ED đpcm
Cmtt ta được : EA = EB.
BÀI 15 TRANG 74 :
a) cm : BDEC là hình thang cân.
ΔABC cân tại A, suy ra :
; (1)
Xét ΔADE ta có :
AD = AE (gt)
=> ΔADE cân tại A=> (2)
Từ (1), (2) suy ra :
=> DE // BC ( ở vị trí đồng vị)
=> BDEC là hình thang
Mà : (cmt)
=> BDEC là hình thang cân.
b) Tính các góc của hình thang cân BDEC :
Ta có :
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét