BÀI 2
Phương trình quy về phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai
–o0o–
1. Phương trình bậc nhất :
Định nghĩa :
phương trình bậc nhất có dạng : ax + b = 0 (1)
cách giải :(1) ⇔ ax = – b
Nếu a ≠ 0 thì x =
Nếu a = 0 thì 0.x = – b
Nếu b = 0 thì phương trình (1) vô số nghiệm.
Nếu b ≠ 0 thì phương trình (1) vô nghiệm.
2. Phương trình bậc hai :
Định nghĩa :
phương trình bậc hai có dạng : ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
Cách giải :Tính biệt số : 𝛥 = b2 – 4ac
Nếu 𝛥 < 0 thì phương trình (2) vô nghiệm.
Nếu 𝛥 = 0 thì phương trình (2) có nghiệm kép :
Nếu 𝛥 > 0 thì phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt :
Định lí viet thuận :
Nếu phương trình bậc hai có dạng : ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thì
Định lí viet đảo :
Nếu ta có hai số u, v có u + v = S và u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình :
X2 – SX + P = 0
CÁC DẠNG TOÁN :
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN TRONG DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI :CÁCH GIẢI :
C1 : Định nghĩa :
C3 : Công thức :
- |A| = |B| ⇔ A = ± B
- |A| = B ⇔
- |A| + |B| = 0 ⇔ A = B = 0
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN TRONG DẤU CĂN :
C1 :Bình phương hai vế phương trình không âm.C2 :Công thức :
- ⇔
- ⇔
=====================
BÀI TẬP SGK CB :
BÀI 6 TRANG 62 :a)| 3x – 2| = 2x + 3 (a)
giải.
C1 : Định nghĩa :
Nếu 3x – 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2/3 thì
(a) trở thành : 3x – 2 = 2x +3 ⇔ x = 5≥ 2/3 (nhận).
Nếu 3x – 2 < 0 ⇔ x < 2/3 thì
(a) trở thành : -3x + 2 = 2x +3 ⇔ 5x = -1 ⇔ x = -1/5 < 2/3 (nhận).
Vậy : S = {-1/5; 5}.
C2 : Bình phương hai vế phương trình không âm.
Nếu 2x + 3 < 0 thì phương trình vô nghiệm (| 3x – 2| ≥ 0).
Nếu 2x + 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ -3/2 thì :
(| 3x – 2|)2 = (2x + 3)2
⇔ 5x2 – 24x – 5 = 0
⇔ x = -1/5≥ -3/2 v x = 5
So với x ≥ -3/2 , vậy : S = {-1/5; 5}.
C3 : Công thức :
| 3x – 2| = 2x + 3
⇔
⇔ x = 5 v x = -1/5
vậy : S = {-1/5; 5}.
BÀI 7 TRANG 63 :a)
b)
Giải.
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔ x = 15
Vậy S = {15}.
——————————————-
b)
Đk :
> 0
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔ x =-1
Vậy S = {-1}.
===========================================
BÀI TẬP BỔ SUNG :
BÀI 1 :Giải và biện luận phương trình : mx + m2 – 2m = 0 (*)
Giải
Ta có : a = m ; b = m2 – 2m = m(m – 2)Nếu a = m ≠ 0
thì (*) có một nghiệm : x =
Nếu a = m = 0 thì 0.x = 0(2- 0) = 0
thì b = 0 thì phương trình (*) vô số nghiệm.
vậy :- m ≠ 0 : (*) có một nghiệm : x = 2-m
- m = 0 : phương trình (*) vô số nghiệm.
BÀI 2 :
Cho phương trình : (m + 2)x + 3m – 5= 0 (1)
- Định m để phương trình (1) có nghiệm x = 2.
- Định m để phương trình (1) vô nghiệm.
Giải.
để phương trình (1) có nghiệm x = 2 khi :(m + 2).2 + 3m – 5= 0
⇔ 5m – 1 = 01/5
⇔ m = 1/5
b. a = m + 2 ; b = 3m – 5.
Định m để phương trình (1) vô nghiệm khi :
vậy : m = 2.
BÀI 3 :
Cho đường thẳng d : y = (m – 1)x – 2m – 7. Chứng minh rằng : đường thẳng d luôn đi qua một điểm cố định.
Giải.
Nếu đường thẳng d luôn đi qua một điểm A(x,y) cố định thì
y = (m – 1)x + 2m – 7 luôn đúng mọi m.
(x – 2)m – x – y – 7 = 0 luôn đúng mọi m khi :
Vậy : đường thẳng d luôn đi qua một điểm cố định A(2; -9).
===============================================
ĐỀ THI ĐẠI HỌC :
Khối B – 2011 :2.Giải phương trình :
Khối A – 2009 :
2.Giải phương trình :
ĐÁP ÁN :
Khối A – 2007 :
Tìm m để phương trình có nghiện thực :
Đáp Án : -1 < m ≤ 1/3.
Khối B – 2007 :
Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số m, phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: x2 + 2x – 8 =
Đáp Án : m > 0.
Khối D – 2005 :
2.Giải phương trình :
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét