Bài 5 – 6 – 7:
KHÁI NIỆM HÀM SỐ
MẶT PHẰNG TỌA ĐỘ - HÀM SỐ y = ax
–o0o–
Nếu một đại lượng y phụ
thuộc vào một đại lượng thay đổi x sao cho một giá trị của x ta luôn xác
định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của
x, và x gọi là biến số.1. Hàm số được cho bằng hai dạng : bảng và công thức.
a. Hàm số dạng bảng :
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
y | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | 11 |
b. Hàm số bằng công thức (dạng tường minh):
y = f(x)
f(x) là biểu thức đại số với biến x.
Ví dụ :
y = 2 : hàm hằng.
y = 2x +1: hàm số bậc nhất
y = x2 +2x -1: hàm số bậc 2
hàm số nhất biến .v .v …
3. Đồ thị của hàm số :3.a. Định nghĩa :
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ.
b. mặt phẳng tọa độ Oxy :
* Ox :trục hoành.
* Oy : trục tung.
* O : gốc tọa độ.
* ( I) góc phần tư thứ I, (II) góc phần tư thứ iI,( III) góc phần tư thứ III,( IV) góc phần tư thứ IV.
c. Biểu diễn tọa độ một điểm A trên mặt phẳng tọa độ Oxy:Ta có : A(xA ; yA) trong đó : xA: hoành độ của điểm A .
yA: hoành độ của điểm A .
ví dụ Biểu diễn tọa độ một điểm A(2 ; 3)vẽ đồ thị của một hàm số trên mặt phẳng tọa độ:
y = x2 +2x – 1 (c); y = 2x + 1 (d)
4. Vị trí tương đối giữa điểm và đồ thị hàm số :
cho A(xA ; yA) và hàm số y = f(x) có đồ thị (c). A thuộc (c) khi yA = f(xA)
ví dụ : A(1 ; 2) và B( -2 ; 1) có thuộc y = f(x) = x2 +2x – 1 (c)
giải.
Tính : f(xA) = f(1) = 12 +2.1 – 1 = 2 = yA
=> A € ( c).
f(xB) = f(-2) = (-2)2 +2.(-2) – 1 = 2 = -1 ≠ yB
=> B không nằm trên (C).
Đồ thị của hàm số y = ax :
Đồ thị của hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
===============
BÀI TẬP SGK :
BÀI 25 TRANG 64 :Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1. Tính f(1/2), f(1), f (3)
GIẢI.
f(1/2) = 3(1/2)2 + 1 = 7/4
f(1) = 3.12 + 1 = 4
f(3) = 3.32 + 1 = 28
BÀI 26 TRANG 64 :Cho hàm số y = f(x) = 5.x – 1. Lập bảng giá trị :
x | -5 | -4 | -3 | -1 | 0 | 1/5 |
y | -26 | -21 | -16 | -6 | -1 | 0 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét